Cấu Hình và Triển Khai Storage Spaces – Lab Windows Server 2016 Bài 4

Windows Server 2016 quản lý đĩa vật lý được gắn trực tiếp vào server có nhiều hạn chế và khó mở rộng. Do đó, để giải quyết vấn đề này và sử dụng lưu trữ hiệu quả hơn, nhiều tổ chức đã triển khai SAN.

Tuy nhiên, SAN yêu cầu cấu hình phần cứng chuyên biệt và đắt tiền, nên không phù hợp cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa. Windows Server 2016 giới thiệu tính năng Storage Spaces, cung cấp một số chức năng tương tự như các giải pháp lưu trữ dựa trên phần cứng.

Storage Spaces là một tính năng trong Windows Server 2016, dùng để kết hợp nhiều đĩa cứng lại với nhau thành một đĩa đơn có tính dự phòng cao

Bài Lab hướng dẫn cách cấu hình và triển khai Storage Spaces trên Windows Server 2016. bạn có thể tự triển khai giải pháp lưu trữ có tính khả dụng cao.

Các bước thực hiện cấu hình và triển khai Storage Spaces

Cấu hình và triển khai Storage Spaces được thực hiện qua các bước sau:

Bước 1: Tạo storage pool từ 6 đĩa cứng đã gắn vào server 

Bước 2: Tạo three-way mirrored virtual disk (cần ít nhất 5 đĩa)

Bước 3: Copy file vào đĩa H

Bước 4. Giả lập lỗi đĩa

Bước 5 Kiểm tra dữ liệu đĩa H:

Task 6: Thêm đĩa mới vào storage pool và remove đĩa bị lỗi

Trước khi thực hiện bài lab này bạn cần tạo thêm 6 virtual disk cho máy client02 (xem chuẩn bị mô hình lab ở bài 1)

Thực hiện cấu hình và triển khai Storage Spaces

Bước 1: Tạo storage pool từ 6 đĩa cứng đã gắn vào server

Bước 1: Tạo storage pool từ 6 đĩa cứng đã gắn vào server 

  1. Tại máy client02, vào Server Manager.
  2. Tại Server Manager, bên trái chọn File and Storage Services, và chọn Storage Pools
  3. Cửa sổ STORAGE POOLS, chọn TASKS, và chọn New Storage Pool

Storage Spaces

4. Cửa sổ Before you begin ấn Next.

5. Cửa sổ Specify a storage pool name and subsystem, trong phần Name nhập StoragePool1, ấn Next

6. Cửa sổ Select physical disks for the storage pool, trong phần Physical disks chọn 6 đĩa ấn Next

7. Cửa sổ Confirm selections, ấn Create

8. Chờ hoàn thành ấn Close

Storage Spaces

Bước 2: Tạo three-way mirrored virtual disk (cần ít nhất 5 đĩa)

Bước 2: Tạo three-way mirrored virtual disk (cần ít nhất 5 đĩa)

  1. Cửa sổ VIRTUAL DISKS, chọn TASKS, và chọn New Virtual Disk. 
  2. Cửa sổ Select the storage pool chọn StoragePool1, ấn OK. 
  3. Cửa sổ Before you begin ấn Next

Storage Spaces

4. Cửa sổ Specify the virtual disk name, trong phần Name nhập vào Mirrored Disk, ấn Next.

5.  Cửa sổ Specify enclosure resiliency, ấn Next

6. Cửa sổ Select the storage layout, trong phần Layout chọn Mirror, ấn Next

7. Cửa sổ Configure the resiliency settings, chọn option Three-way mirror, và ấn Next

Storage Spaces

8. Cửa sổ Specify the provisioning type, chọn Thin, và ấn Next

9. Cửa sổ Specify the size of the virtual disk, trong phần Specify size nhập vào 10G, ấn Next

10. Cửa sổ Confirm selections, ấn Create.

11. Chờ hoàn tất ấn Close.

12.  Xuất hiện cửa sổ Before you begin, ấn Next.

13.  Cửa sổ Select the server and disk, trong phần Disk, chọn Mirrored Disk virtual disk, ấn Next

Storage Spaces

14. Cửa sổ Specify the size of the volume, để dung lượng mặc định, ấn Next.

15. Cửa sổ Assign to a drive letter or folder, trong phần Drive letter chọn H: ấn Next.

16. Cửa sổ Select file system settings, trong phần File system chọn ReFS, trong phần Volume label nhập vào Mirrored Volume, ấn Next.

17.  Cửa sổ Confirm selections, ấn Create.

18. Chờ hoàn tất ấn Close.

Storage Spaces

Bước 3: Copy file vào đĩa H

Bước 3: Copy file vào đĩa H

  1. Tại máy client02, vào H: vừa tạo
  2. Tạo nhiều file .txt vào đĩa H:, các file này phải có nội dung.

Storage Spaces

Bước 4. Giả lập lỗi đĩa

Bước 4. Giả lập lỗi đĩa

  1. Trở về máy Host (máy cài Hyper V), vào Hyper-V Manager
  2. Phải chuột vào máy client02 chọn Settings
  3. Trong phần SCSI Controller, chọn 1 ổ đĩa ấn remove, ấn Ok.

Storage Spaces

Bước 5 Kiểm tra dữ liệu đĩa H:

Bước 5 Kiểm tra dữ liệu đĩa H:

  1. Trở lại máy client vào đĩa H: kiểm tra dữ liệu vẫn còn
  2. Trở lại Server Manager, trong cửa sổ STORAGE POOLS ấn Refresh
  3. Xuất hiện icon warning trên đĩa Mirrored Disk.
  4. Cửa sổ VIRTUAL DISK, phải chuột vào Mirrored Disk, chọn Properties
  5. Cửa sổ Mirrored Disk Properties, menu trái chọn Health, xem tình trạng của ổ đĩa, ấn Ok

Storage Spaces

Bước 6: Thêm đĩa mới vào storage pool và remove đĩa bị lỗi

Bước 6: Thêm đĩa mới vào storage pool và remove đĩa bị lỗi

  1. Trở lại máy Host, vào Hyper-V Manager, Phải chuột vào máy client02 chọn Settings, Trong phần SCSI Controller, add thêm đĩa cứng mới, ấn Ok,
  2. Trở lại máy client02, vào Server Manager, Cửa sổ STORAGE POOLS ấn Refresh 
  3. Tại cửa sổ STORAGE POOLS, phải chuột vào StoragePool1, ấn Add Physical Disk

Storage Spaces

4. Cửa sổ Add Physical Disk, chọn đĩa cứng mới, ấn OK

5. Tại máy client02 vào Windows PowerShell, thực hiện lệnh Get-PhysicalDisk xem FriendlyName của đĩa có cột OperationalStatus là Lost Communication

advanced storage

6. Tiếp tục thực hiện lệnh $Disk = Get-PhysicalDisk -FriendlyName ‘diskname’  (thay diskname bằng FriendlyName bạn đã xem ở bước 5)

7. Thực hiện lệnh sau và ấn Y, để remove đĩa bị lỗi

Remove-PhysicalDisk -PhysicalDisks $disk -StoragePoolFriendlyName StoragePool1 

8. Trở lại Server Manager, trong phần STORAGE POOLS ấn Refresh xem lại icon warnings không còn.

9. Kiểm tra lại đĩa H: dữ liệu vẫn còn.

advanced storage

Mr CTL – CTL.VN

Lab Windows Server 2016 Bài 5

Leave a Reply